giải thích:mỗi tính trạng do 1 cặp yếu tố di truyền quy định.trong tế bào sinh dưỡng những gen mãi sau thành từng cặptrong quy trình phát sinh giao tử mỗi yếu tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử với giữ nguyên thực chất như ở khung hình thuần chủng nhưng mà không hoà trộn vào nhau.các yếu tố di truyền được tổng hợp …
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. - Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định vỏ trơn, gen b quy định vỏ nhăn => KG + AA, aa, BB, bb thun chng Tổ chuyên môn: Khoa học tự 14 LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau 2. Lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 2: Lai một cặp tính trạng. * Giải thích thí nghiệm: Sự phân li của cặp nhân tố DT (gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế DT các tính trạng. * Nội dung quy luật phân li:Trong quá trình phát sinh
1,Nêu các cách xác định tính trạng trội lặn? 2,Bài tập về lai của cặp tính trạng ? 3,Nêu những diễn biến cơ bản của Nhiễm Sắc Thể trong lương phân ? 4,Giảm phân diễn ra ở tế bào nào ? gồm mấy phần tế bào Ảnh cuối là lai 2 cặp tt . dananhnhu. 0. 2021-09-06T20:31:04
cash.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 17/10/2013, 0512 Tiết 3- Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt III. LAI PHN TCH - Kiểu hình là gì? Kiểu gen là gì? - Thể đồng hợp là gì? Thể dị hợp là gì? P AA đỏ x aa trắng Gp F B P Aađỏ x aa trắng Gp F B A a Aa đỏ A a a 1Aađ 1aatrắng Đồng tính Phân tính Phép lai 1 Phép lai 2 - Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép lai trên? Con lai ng tớnh Con lai phõn tớnh AA ng hp TC Aa d hp khụng TC 1AA 2Aa 1aa Hợp tử F2 có tỉ lệ ntn ? - HS các nhóm xem thụng tin SGK? Viết sơ đồ 2 phép lai sau? - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau AA, aa - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng nhau Aa Trên đây là kết quả của phép lai phân tích Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ 1 quả vàng III. LAI PHN TCH - HS làm bài tập điền từ? - Vậy lai phân tích là gì? Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng cần xác định với cá thể mang tính trạng Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gencòn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen tri kiu gen ln ng hp d hp +Công thức AA x aa Aa AA đồng hợp TC Aa x aa 1Aa 1aa Aa dị hợp KTC - Mục đích của phép lai phân tích? - ng dụng của phép lai phân tích? +Nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội +Sử dụng trong chọn giống để kiểm tra giống có thuần chủng hay không - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHN TCH IV. í NGHA CA TNG QUAN TRI LN Lấy ví dụ về mối tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN - Đọc thông tin mục V trang 12 Hình 3- Trội không hoàn toàn - Quan sát hình 3 em có nhận xét gì về Kiểu hình ở F1,F2? +F1 có 100% KH màu hồng TT trung gian +F2 có sự phân ly tính trạng 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng - Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây +Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện …………………………… giữa bố và mẹ , còn ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là…………………… Tính trạng trung gian 1 2 1 - Trội hoàn toàn là gì? Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN Kiểm tra đánh giá Chọn đáp án đúng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được a. Toàn quả vàng c. Tỷ lệ 1 đỏ 1 vàng b. Toàn quả đỏ d . Tỷ lệ 3 đỏ 1 vàng 2. Ở đậu hà lan gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F 1 thu được 51% cây thân cao, 49 % cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là a. P AA x aa b. Aa x Aa c. P AA x Aa d. Aa x aa Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHƠNG HỒN TỒN Làm bài tập 3 trang 14 Bảng 3So sánh di truyền trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn Đặc điểm Trội hoàn toàn Kiểu hình F 1 Aa Tính trạng trội của bố hoặc mẹ Tỉ lệ KH ở F 2 Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Tính trạng trung gian giữa bố và mẹ 3 trội 1 lặn 1 trội 2 tr. gian 1lặn có Không cần dùng Trội không hoàn toàn Về nhà +Học bài và làm bài tập 4 trong sgk trang 13 +Đọc nghiên cứu trước bài 4 Lai hai cặp tính trạng Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT . Về nhà +Học bài và làm bài tập 4 trong sgk trang 13 +Đọc nghiên cứu trước bài 4 Lai hai cặp tính trạng Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT . 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHƠNG HỒN TỒN Làm bài tập 3 trang 14 Bảng 3So - Xem thêm -Xem thêm Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt, Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt,
1. Tóm tắt lý thuyết Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Thông qua kết quả lai ta có tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2 là Vàng Xanh ≈ 3 1 Trơn Nhăn ≈ 3 1 - Từ kết quả thí nghiệm trên Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. - Quy ước Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng AABB Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng aabb - Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau Kiểu gen AABB trong quá trình phát sinh giao tử cho một giao tử AB, kiểu gen aabb cho 1 giao tử ab → thụ tinh AaBb → F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ ⇒ F2 có 16 hợp tử - Phân tích kết quả lai + Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 Hạt vàng, trơn 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb à 9A-B- Hạt vàng, nhăn 1Aabb, 2Aabb à 3A-bb Hạt xanh, trơn 1aaBB, 2aaBb à 3aaB- Hạt xanh, nhăn 1aabb à 1aabb + Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 hạt vàng, trơn 3 hạt vàng, nhăn 3 hạt xanh, trơn 1 hạt xanh, nhăn Tỉ lệ Vàng Xanh 3 1; Tỉ lệ trơn nhăn 3 1 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 vàng– trơn 3 vàng– nhăn 3 xanh– trơn 1 xanh- nhăn ⇒ 9 3 31 ⇒ Quy luật phân li độc lập Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá. - Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới. * Biến dị tổ hợp kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen tổ hợp giao tử ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao. Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó - Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt. Nội dung quy luật phân li độc lập - Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Điều kiện nghiệm đúng - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi. - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Các kiến thức liên quan đến quy luật phân li độc lập Câu 1 Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Hướng dẫn giải - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Câu 2 Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu? A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n. C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n. Hướng dẫn giải - Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là 2n. ⇒ Đáp án A Dạng 2 Vận dụng quy luật phân li độc lập để giải một số bài toán di truyền Câu 1 Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen trội và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1. 1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? 2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập. Hướng dẫn giải 1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 - Vì tính trạng có lông trội hoàn toàn với tính trạng không lông => tỉ lệ của F2 là 31 - Vì tính trạng lông xanh là trung gian giữa đen và trắng => tỉ lệ ở F2 121 => tỉ lệ ở F2 của phép lai là 31 x 121 = 363121 → Tỉ lệ phân ly kiểu hình là 6 có lông chân, lông xanh nhạt 3 có lông chân, lông đen 1 có lông chân, lông trắng 2 không có lông chân, lông xanh nhạt 1 không có lông chân, lông đen 1 không có lông chân, lông trắng. 2. Kết quả của phép lai - Quy ước gen A có lông A không lông B lông đen B lông trắng => F1 có kiểu gen AaBb - F1 lai với khôngcó lông và màu trắng => AaBb X aabb F1 AaBb x aabb G Ab, aB, AB, ab ab Kiểu gen 1 AaBb, 1 Aabb,1aaBb, 1aabb Kiểu hình 1 có lông chân, lông xanh nhạt 1 có lông chân, lông trắng 1 không có lông chân, lông xanh nhạt 1 không có lông chân, lông trắng. Câu 2 Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen? a AaBb b AaBB c AABb d AABB Hướng dẫn giải P Mẹ tóc xoăn, mắt đen AABB x Bố tóc thẳng, mắt xanh aabb G AB ab F1 AaBb KH 100% tóc xoăn, mắt đen ⇒ Chọn đáp án D 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Câu 2 Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh lục, N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên gọi là lá khoai tây. Dưới đây là kết quả của 5 phép lai 1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ 319 thân đỏ, lá chẻ 103 thân đỏ, lá nguyên 315 thân xanh, lá chẻ 105 thân xanh, lá nguyên 2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên 216 thân đỏ, lá chẻ 209 thân đỏ, lá nguyên 68 thân xanh, lá chẻ 72 thân xanh, lá nguyên 3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ 720 thân đỏ, lá chẻ 238 thân đỏ, lá nguyên 0 thân xanh, lá chẻ 0 thân xanh, lá nguyên 4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên 301 thân đỏ, lá chẻ 0 thân đỏ, lá nguyên 305 thân xanh, lá chẻ 0 thân xanh, lá nguyên 5. Thân đỏ, lá nguyên x Thân xanh, lá chẻ 78 thân đỏ, lá chẻ 82 thân đỏ, lá nguyên 79 thân xanh, lá chẻ 86 thân xanh, lá nguyên Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên. Câu 3 Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. 1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Xác định số cá thể trung bình của từng kiểu hình có thể có ở F2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây? A. 31 B. 3311 C. 9331 D. 1111 Câu 2 Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D. Xác định được các dòng thuần. Câu 3 Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, nhăn 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn 3 xanh, trơn 3 xanh, nhăn 1 vàng, nhăn. C. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn. D. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, nhăn 1 vàng, trơn. Câu 4 Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào? A. 1 vàng, trơn 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn 1 vàng, nhăn 1 xanh, trơn 1 xanh, nhăn D. 4 vàng, trơn 4 xanh, nhăn 1 vàng, nhăn 1 xanh, trơn. Câu 5 Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. C. các cặp tính trạng di truyền độc lập. D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân. 4. Kết luận Sau khi học xong bài Lai hai cặp tính trạng tiết 2 các em cần - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen - Trình bày được quy luật phân li độc lập - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.... Chủ đề sinh học 9giáo án sinh 9tài liệu sinh 9bài giảng sinh lớp 9sinh học THPT Nội dung Text Sinh học 9 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền B. Chuẩn bị GV Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK HS Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1’ II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề1’Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. Hoạt động thầy trò Nội dung HĐ 1 10’ I. Lai phân tích. GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp 1. Một số khái niệm. ở F2 trong TNo của Menđen. Kiểu gen Là tổ hợp toàn bộ các gen HS trả lời F2 có tỉ lệ 1AA 2Aa 1aa trong TB của cơ thể. GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích - Thể đồng hợp Kiểu gen chứa cặp các khái niệm gen tương ứng giống nhau. Thể dị hợp Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau GV Y/C HS các nhóm thực hiện 2. Lai phân tích. lệnh SGKT11 - Lai phân tích là phép lai giữa cá HS các nhóm thảo luận trả lời thể mang tính trạng trội cần xác định GV chốt lại và nêu vấn đề Hoa đỏ kiểu gen với cá thể mang tính trạng có 2 kiểu gen AA và Aa lặn. ? Làm thế nào để xác định được kiểu - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì gen của cá thể mang tính trạng trội. cá thể mang tính trạng trội có kiểu HS trả lời Đem lai với cá thể mang gen đồng hợpAA tính trạng lặn đó là phép lai - Nếu kết quả phép lai phân tích theo phân tích tỉ lệ 11 thì cá thể mang tính trạng GV Y/C HS làm bài tập điền từ trội có kiểu gen dị hợpAa HS điều từ trội; 2 kiểu gen; 3lăn; 4 đồng hợp; 5 dị hợp. GV nhận xét, chốt lại HĐ 2 10 II. ý nghĩa của tưưong quan trội - GV Y/C HS nghiên cứu thông tin lăn. SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Nêu tương quan trội lặn trong tự - Trong tự nhiên mối tương quan nhiên. trội lặn là phổ biến ? Xác định tính trạng trội & tính - Tính trạng trội thường là tính trạng trạng lặn nhằm mục đích gì. tốt, cần xác định tính trạng trội và Việc xác định độ thuần chủng của tập trung nhiều gen trội quý vào một giống có ý nghĩa gì trong sản xuất. kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh ? Muốn xác định giống có thuần tế. chủng hay không cần thực hiện phép - Trong chọn giống để tránh sự phân lai nào. li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung chủng của giống. GV chốt lại kiến thức III. Trội không hoàn toàn. HĐ 3 10 phút GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & - Trội không hoàn toàn là hiện tượng thực hiện lệnh SGK cho biết di truyền trong đó kiểu hình của F1 ? Em hiểu thế nào là trội khkông biểu hiện tính trạng trung gian giữa ghoàn toàn. bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là HS trội không hoàn toàn có kiểu 121 hình - F1 Tính trạng trung gian - F2 1 trội 2 trội trung gian 1 lặn. Từ cần điền “ tính trạng trung gian” GV chốt lại kiến thức. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.1phút IV. Kiểm tra, đánh giá 5’ Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ 1 quả vàng 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là a. P AA x aa c. P Aa x Aa b. P AA x Aa d. P Aa x aa V. Dặn dò 1’ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
1. Tóm tắt lý thuyết Một số khái niệm - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Ví dụ Đồng hợp trội AA; Đồng hợp lặn aa - Thể dị hợp kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. - Ví dụ Dị hợp Aa Lai phân tích Khái niệm - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Ý nghĩa - Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. - Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 11 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Lai thuận nghịch Khái niệm - Lai thuận nghịch là phép lai được tiến hành theo 2 hướng khác nhau Ở hướng thứ nhất dạng này được dùng làm bố thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm mẹ. Thí dụ Lai thuận Mẹ AA x Bốaa Lai nghịch Mẹaa x Bố AA Ý nghĩa - Dùng phép lai thuận nghịch để xác định tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định khi kết quả phép lai thuận nghịch là như nhau. Ý nghĩa của tương quan của trội- lặn - Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế. Trội không hoàn toàn - Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Các yếu tố, nội dung liên quan đến phép lai phân tích và hiện tượng trội không hoàn toàn Câu 1 Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào? Hướng dẫn giải - Để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần tiến hành phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Câu 2 So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn? Hướng dẫn giải - Trội hoàn toàn Kiểu hình F1 Aa Kiểu hình của bố hoặc mẹ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 3 trội, 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội - Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 Aa Biểu hiện tính trạng trung gian Tỉ lệ kiểu hình ở F2 1 trội 2 trung gian 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Không cần Dạng 2 Vận dụng phép lai phân tích và di truyền trội không hoàn toàn để giải quyết một số bài tập về quy luật di truyền Câu 1 Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được a Toàn quả vàng b Toàn quả đỏ c Tỉ lệ 1 quả đỏ 1 quả vàng d Tỉ lệ 3 quả đỏ 1 quả vàng Hướng dẫn giải Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA P AA x aa Quả đỏ x Quả vàng Gp A a F1 Aa 100% Quả đỏ ⇒ chọn B Câu 2 Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào? Hướng dẫn giải P Lông đen, xoăn AABB x Lông trắng, thẳng aabb Gp AB ab F1 AaBb - lông đen, xoăn Pa AaBb x aabb Gpa AB, Ab, aB, ab ab Fa 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb 1 đen, xoăn 1 đen, thẳng 1 trắng, xoăn 1 trắng, thẳng. 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất? Câu 2 Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt 7 ruồi cánh dài. 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình Câu 2 Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 trội 1 lặn B. 2 trội 1 lặn C. 3 trội 1 lặn D. 4 trội 1 lặn Câu 3 Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào? A. Toàn lông ngắn B. Toàn lông dài C. 1 lông ngắn 1 lông dài D. 3 lông ngắn 1 lông dài Câu 4 Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào? A. P AA x AA B. P AA x Aa C. P Aa x AA D. P Aa x Aa Câu 5 Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 3 hạt vàng 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. 4. Kết luận Sau khi học xong bài Lai một cặp tính trạng này các em cần - Nêu được các khái niệm Kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp... - Giải thích mối tương quan trội - lặn. - Nêu được ý nghĩa của phép lai phân tích trong đời sống và sản xuất. - Hiểu được cơ chế trội không hoàn toàn.
lai một cặp tính trạng tt