Liên kết. Gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Bộ Sách giáo viên lớp 7 Kết nối tri thức gồm các cuốn sau: 1. Sách giáo viên Toán 7 KNTT (Hà Huy Khoái - Tổng chủ biên, Nguyễ Huy Đoan - Chủ biên) 2. Sách giáo viên KHTN 7 KNTT (Vũ Văn Hùng - Tổng chủ biên; Mai Văn Hưng, Lê Kim Long Giáo án Giáo dục công dân Tiết 10 Bài 4 - Kiều Đình Đào 1.Về kiến thức: - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực lao động. 2. Về kĩ năng. Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới đầy đủ các tiết học trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án điện tử lớp 2. Bạn Đang Xem: Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 2 sách Kết giáo án công nghệ 10 bài 42. hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam. khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn. khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam. nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ. mở máy động cơ lồng sóc. Tạo bài viết mới 20 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Giáo dục công dân ở Tiểu học. 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất: Môn GDCD giữ vai trò như thế nào trong việc hình thành, phát triển ý thức, hành vi của người công dân? C. Chủ đạo. 2. cash. Ngày đăng 13/08/2013, 1119 Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện MỤC LỤC Phần thứ nhất CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Trang Bài 1 - Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 2 Bài 2 - Thế giới vật chất tồn tại khách quan 9 Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất 15 Bài 4 - Nguồn gốc vận động. phát triển của sự vật và hiện tượng 19 Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 25 Bài 6 - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 28 Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 8 - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội Bài 9 - Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu Bài 16 - Tự hoàn thiện bản thân GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 1 PHẦN THỨ NHẤT CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 1 H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Tu n th 1 Ậ ầ ứ PH NG PHÁP LU N BI N CH NGƯƠ Ậ Ệ Ứ 2 Tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng. - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng 2. Về kĩ năng - Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống. 3. Về thái độ - Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật - Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình - CNDV biện chứng 2. Kiến thức trọng tâm - Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan . 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học. 2. Học sinh Đọc SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dựa vào SGV * Cách 2 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình SGK Gồm có 2 phần GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 2 + Phần thứ nhất Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học + Phần thứ hai Công dân với đạo đức Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng * Cách 3 Bằng PP đàm thoại, GV yêu cầu HS phát biểu “Ở cấp II, môn GDCD đã giúp em tìm hiểu về những vấn đề gì?” GV Ở cấp II, môn GDCD đã giúp các em tìm hiểu những mối quan hệ giữa chính mình với mình, giữa bản thân với người khác, với công việc, với môi trường sống, với nhà nước, với dân tộc, tổ quốc, với nhân loại…Và để giải quyết những mối quan hệ này phải phụ thuộc vào 2 yếu tố - Thế giới quan Quan niệm của chúng ta về các sự việc - PPluận Cách giải quyết của ta về các mối quan hệ * GV vừa giảng giải vừa vẻ ở bảng đen mô hình sau Vậy TGQ là gì, PPL là gì, vai trò của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề này 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 7’ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC” I. Triết học và vai trò của triết học GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV Nhận xét Điều chỉnh, bổ sung Kết luận * GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, .là gì? 2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ? 3. Vậy triết học là gì? 1. Triết học - Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. HOẠT ĐỘNG 2 8’ NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC” trò của triết học GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng Chính mình với mình Người khác Công việc Nhân loại Dân tôc tổ quốc Nhà nước Môi trường sống 3 GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm - GV nêu câu hỏi - Quy định thời gian thảo luận - GV Nhận xét, bổ sung và kết luận Các nhóm thảo luận 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học? 2. Vai trò của triết học? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người. HOẠT ĐỘNG 3 12’ TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM II. Thế giới quan duy vật 1. TGQ GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ - Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi Thế giới quan là gì? - Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống • GV cần giải thích sâu hơn TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ • Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm. VC - YT I II VC YT Không Có Duy tâm Duy vật • GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li trang 7, sau đó GV nhận xét và kết luận. 2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm a. TGQ duy vật Mặt 1 Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức Mặt 2 Con người có thể nhận thức được thế giới b. TGQ duy tâm Mặt 1 Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên Mặt 2 Con người không thể nhận thức thế giới khách quan. HOẠT ĐỘNG 4 7’ THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT” 3. Vai trò của TGQ duy vật - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận - GV gọi 3  4 HS nêu ý kiến - GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề. - HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật - HS nêu ý kiến - Một số HS khác bổ sung ý kiến - TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên. 4. Củng cố, luyện tập 5’ - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những A. Quy luật B. Quy luật chung C. Quy luật chung nhất D. Quy luật riêng 2. Triết học nghiên cứu những vấn đề A. Chung của thế giới B. Lớn của thế giới GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 4 C. Chung nhất, phổ biến D. Lớn nhất của thế giới nhất của thế giới 3. Triết học là môn học về A. Những quy luật B. Những nguyên lý C. Phương pháp luận D. Thế giới quan và PPL 4. Vấn đề cơ bản của triết học là A. VC và YT B. VC quyết định YT C. YT quyết định VC D. Mối quan hệ giữa VC và YT 5. Hoạt động nối tiếp 1’ - GV yêu cầu HS + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11 + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1 6. Nhận xét đánh giá tiết học 1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 5 N m h c 2006 - 2007 BÀI 1 ă ọ H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Ậ Tu n th 2 PH NG PHÁP LU N ầ ứ ƯƠ Ậ BI N CH NGỆ Ứ Tiết 2 I. MỤC TIÊU Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được 1. Về kiến thức - HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học. kỹ năng - Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình - Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL siêu hình 3. Về kỹ năng - Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Mục I phần c và mục II 2. Kiến thức trọng tâm - PP luận biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải 2. HTTCDH Hoạt động nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình 2. Học sinh Nghiên cứu SGK phần tiếp theo của bài học V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ Câu hỏi 1 Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Câu hỏi 2 Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. 2. Giới thiệu bài2’ - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 Công dân với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 TGQ duy vật và PPL biện chứng. - GV gợi mở Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ? GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 6 - Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 2 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 8’ BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” III. PP luận biện chứng 1. PP và PPluận - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần c, SGK trang 7. Sau đó trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là PP và PP luận ? a. PP - Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp methodos, có nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. * GV cần giải thích sâu hơn Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP luận Triết học. b. PPluận - Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2 12’ THẢO LUẬN NHÓM VỀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” 2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình - GV yêu cầu HS mỗi bàn làm thành một nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và quy định thời gian thảo luận - Xác định số thứ tự cho HS từ 1,2,3 . - GV yêu cầu HS mang số thứ tự nào đó của mỗi nhóm trình bày nội dung thảo luận. - GV yêu cầu thành viên của các nhóm có cùng số thứ tự với HS trình bày bổ sung - Cả lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp bổ sung *Sau khi ghi bảng phần a, GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”. - GV nhận xét và củng cố phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu suy nghĩ của các em về ví dụ từ SGK trang 8, sau đó Gv nhận xét và củng cố kiến thức phần b. - Các nhóm nghiên cứu SGK và thảo luận các câu hỏi sau 1. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa PPluận biện chứng và PPluận siêu hình 2. Vai trò của PPluận biện chứng 3. Hạn chế của PPluận siêu hình - HS trình bày kết quả thảo luận * HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit * HS đọc và nêu suy nghĩ về ví dụ ở SGK trang 8. * Giống nhau - Đều là kết quả của qúa trình con người nhận thức thế giới khách quan * Khác nhau a. PP luận biện chứng Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng.  Giúp con người xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học. b. PP luận siêu hình Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, máy móc, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.  Không thể đáp ứng được những yêu cầu mới của nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 38’ 3. Chủ nghĩa duy vật biện GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 7 TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được + Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen… GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích để làm rõ vấn đề + Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời. chứng Là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và PPluận biện chứng 4. Củng cố, luyện tập 5’ GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã học 1. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, PPLcủa triết học là A. PPL chung B. PPL riêng C. PPL chung nhất D. PPL biện chứng 2. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật A. Một cách phiến diện trạng thái cô lập, tách rời C. Trong sự rằng buộc lẫn nhau D. Không vận động, không phát triển Đ. A, B và D E. A, C và D 3. Phương pháp biện chứng xem xét sự vật trong sự A. Cô lập, tách rời B. Ràng buộc lẫn nhau C. Phiến diện một chiều D. Vận động và phát triển không ngừng Đ. A và D E. B và D 4. Để nhận thức về thế giới một cách đúng đắn, trong quan niệm của mỗi người cần phải có A. TGQ duy vật B. PPLbiện chứng C. Sự thống nhất giữa PPL thống nhất giữa TGQ biện chứng và PPLsiêu hình duy vật và PPL biện chứng 5. Hoạt động nối tiếp2’ - GV yêu cầu HS + Tìm hiểu bài 2 + Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật,hiện tượng trong giưới tự nhiên để phục vụ cho bài học sau. 6. Nhận xét đánh giá tiết học1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 8 N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 2 H c k I TH GI I V T ọ ỳ Ế Ớ Ậ CHẤT TỒN TẠI Tu n th 3 KHÁCH ầ ứ QUAN Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Về kĩ năng - Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên - Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống xã hội 3. Về thái độ - Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê phán những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc của con người. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Giới tự nhiên tồn tại khách quan. - Con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Kiến thức trọng tâm - Giới tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất - Loài người có nguồn gốc từ động vật, là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên - Sự ra đời của con người và xã hội loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài - Xã hội là sản phẩm đặc thù của giới tự nhiên - Con người có khả năng nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, thảo luận nhóm, trực quan, liên hệ động não 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Một số tranh ảnh , sơ đồ có nội dung liên quan đến bài học 2. Học sinh Đọc SGK, xem lại Bài 1 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 9 - GV có thể dùng câu hỏi 5 SGK trang 11 để làm đề kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dùng phần MỞ ĐẦU BÀI HỌC trong SGK để giới thiệu bài học * Cách 2 GV có thể mở bài như sau Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật và hiện tượng như động vật, thực vật, sông, hồ, biển cả, mưa, nắng . Tất cả các sự vật, hiện tượng đó đều thuộc thế giới vật chất. Muốn biết thế giới vật chất đó bao gồm những gì? Tồn tại như thế nào? Chúng ta có nhận thức được chúng hay không? . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những vấn đề này. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 6’ Bằng phương pháp trực quan giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên Trái đất, mặt trăng Sao hỏa Mặt trời Nước Cây cối Rừng Sóng thần Khí hậu Bão HOẠT ĐỘNG 2 15’ THẢO LUẬN LỚP VỀ GIỚI TỰ NHIÊN 1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan - GV nêu câu hỏi thảo luận - Sau khi HS trình bày câu hỏi thảo luận GV Nhận xét, Bổ sung, điều chỉnh Giảng giải những vấn đề HS chưa rõ. - GV kết luận và ghi bảng những nội dung cơ bản - HS thảo luận và trả lờicác câu hỏi sau 1. Theo em, giới tự nhiên bao gồm những yếu tố nào? 2. Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? 3. Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Sử học .em hãy lấy ví dụ để chứng minh Giới tự nhiên đã phát - Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất, là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí nào tạo ra - Giới tự nhiên tồn tại GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 10 . hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu. của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân lớp 10 , Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘII/ Mục đích – yêu cầu- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực Chuẩn bị SGK12, SGV12, tài liệu liên pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn TPPCT9 Ngày dạy Tuần 9 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I/ Mục đích – yêu cầu Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh. Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực đó. II/. Chuẩn bị SGK12, SGV12, tài liệu liên quan. III/.Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm. IV/. Các bước lên lớp Trả bài cũ 5’ Em hiểu như thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý? Vào bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu mục a GV giải thích thế nào là hôn nhân? Qua đó GV giải thích rõ hơn ngoài ra hôn nhân còn dựa trên cơ sở của tình yêu chân chính, tự nguyện, không phân biệt giàu nghèo GV vậy theo em bình đẳng trong hôn nhân là như thế nào? GV kết luận GV chuyển ý qua mục b _ Nội dung này bao gồm bình đẳng về cái gì? Giữa vợ chồng bình đẳng như thế nào? GV cho HS đọc SGK tr. 33 và trả lời câu hỏi. GV Giảng giải và kết luận. GV Cho HS đọc SGK GV Luật hôn nhân và gia đình 1986 ở nước ta quy định Tài sản chung-riêng phải ghi rõ của người nào. GV Cho HS đọc SGK GV giải thích thêm con chưa thành niên cha mẹ có quyền quản lý tài sản của con. Nhưng luật hôn nhân và gia đình con đủ 15tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng. _ Ông bà và cháu bình đẳng như thế nào? Hoạt động 3 tìm hiểu mục c GV Cho HS đọc câu hỏi ở SGK và trả lời * là sự liên kết đặc biệt giữa 1nam và 1 nữ.. Là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình tôn trọng, giữa vợ chồng cha mẹ và con giữa ông bà và cháu giữa anh chị em bình đẳng về nhân vàquan hệ tài sản. Đây chính là biểu hiện của bất bình đẳng .Vì -Biểu hiện tư tưởng đặc quyền của nam giới. -Bạo lực trong gia đình thể hiện cách ứng xử không bình đẳng , thiếu dân chủ trong gia đình khiến phụ nữ và trẻ em phải chịu thiệt thòi. Có quyền phản đối .Vì + Đây là tài sản chung cho việc sử dụng kinh doanh cho cả nhà. + Theo luật hôn nhân và gia đình ở nước ta việc mua bán liên quan đến tài sản chung mà có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình phải bàn bạc,thoả thuận của cả vợ và chồng. * Nếu rơi vào hoàn cảnh đó cần tới sự giúp đỡ của người thân, hoặc chính quyền địa phương. * Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà với các cháu trông nom, chăm sóc, giáo dục, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà * Anh chị em phải thương yêu nhau, chăm sóc,giúp đỡ , đùm bọc nhau... *HS thảo luậnvà trình bày. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình10’ Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình20’ - Bình đẳng giữa vợ chồng + Trong quan hệ nhân thân Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng danh dự, nhân phẩm , uy tín, + Trong quan hệ tài sản Bình đẳng trong sở hữu tài sản chung. - Bình đẳng giữa cha mẹ và concha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con,tạo điều kiện cho các con được học tập, lao động - Bình đẳng giữa ông bà và cháu - Bình đẳng giữa anh chị em. c Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình5’ - Nhà nước tạo điều kiện cho công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, - Nhà nước xử lí kịp thời nghiêm minh mọi hành vi vi phạm PL về hôn nhân và gia đình. * Củng cố 4’ GV cho HS làm bài tập ở SGK tr. 43 * Dặn dò 1’ Về học và xem tiếp mục 2 của bài dành cho tiết sau. Ngày soạn TPPCT10 Ngày dạy Tuần 10 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘIt2 I, II, III như tiết 1 IV. Các bước lên lớp 1. kiểm tra bài cũ Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 2. Giảng bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1 Tìm hiểu mục a + Nêu vai trò của lao động đối với tồn tại XH + Bình đẳng trong LĐ là gì? + G V kết luận HĐ2 Tìm hiểu mục b + Gồm những nội dung nào? + GV cho HS trao đổi trả lời câu hỏi SGK trang 36 + Cho HS tình huống có vấn đề để HS tham gia góp ý kiến nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu gì khi tuyển dụng lao động? GV kết luận Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? GV mỗi công dân cần phải làm gì với tư cách là người lao động? GV Giảng giảingười lao động ít nhất đủ sử dụng lao động phải đủ 18 tuổi và phải có sức khoẻ và sự hiểu biết. GV Ở nội dung này em hiểu như thế nào? GV tuy nhiêndo điều kiện tâm sinh lý, chức năng làm mẹ nên lao động nữ pháp luật có những quy định cụ thể hưởng chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, không sử dụng lao động nữ vào công việc độc hại, nguy hiểm. -Hoạt động 3 tìm hiểu mục c. Theo em Nhà nước cần phải làm gì để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động? GV kết luận Khi tham gia lao động mọi công dân điều có quyền bình đẳng và Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân được bình đẳng trong lao động. Nhưng khi lao động cần chú ý đến bảo vệ môi trường và công bằng XH. + HS thảo luận và trình bày Công dân có quyền LĐ thông qua tìm việc làm, công dân nam và công dân nữ đều bình đẳng trong LĐ. + HS ghi. + Trong thực hiện quyền LĐ + Trong giao kết HĐLĐ + Giữa LĐ nam và LĐ nữ. * Gợi ý đây là biểu hiện của sự bất bình đẳng, Vì với sự phát triển của XH thì không phân biệt nam hay nữ mà chỉ cần có trình độ, tay nghề là tham gia lao động. * Gợi ý Có tay nghề, sức khoẻ, chuyên môn, có đạo đức, trách nhiệm * HS trả lời SGK - Nguyên tắc phát sinh quan hệ pháp luật lao động trong mọi thành phần kinh tế, là cơ sở để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên. * Gợi ý+ phải biết những điều tối thiểu về hợp đồng lao động trước khi tham gia lao động. + Đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật trong lao động. * Nam nữ bình đẳng về cơ hội tìm kiếm việc làm, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng, nâng bậc lương, BHXH * HS tìm hiểu SGK tr. 37 - mỡ rộng dạy nghề. - tạo điều kiện để mọi người có việc làm. - Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới. 2. Bình đẳng trong LĐ a. Thế nào là bình đẳng trong LĐ? Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền LĐ thông qua tìm việc làm bình đẳng giữa người sử dụng LĐ và người LĐ thông qua hợp đồng LĐ, binh92 đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ. trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong LĐ. - Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền LĐ. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc - Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. - Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động10’ - Mở rộng dạy nghề, cho vay vốn lãi suất thấp. - Tạo điều kiện để mọi người tới tuổi điều có việc làm. - Ưu tiên lao động cho dân tộc thiểu số. - Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới * Củng cố4’ 1. Em hãy xét các quan điểm sau, quan điểm nào là đúng đắn, quan niệm nào là sai? Vì sao? + Chỉ có nhà nước mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong XH. + Tạo ra công việc cho con cái chinh 1là trách nhiệm của cha mẹ, cô, dì, chú bác trong gia đình. + Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gai đình và XH. * Dặn dò1’ Về xem trước bài mới. Ngày soạn TPPCT11 Ngày dạy Tuần 11 Bài 4 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘIt3 I, II, III như tiết 1 IV. Các bước lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Thế nào là bình đẳng trong lao động? Cho một ví dụ thực tế. 2. Giảng bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu mục a. GV giúp HS nhớ lại nền kinh tế thị trường về các thành phần kinh tế. Em hãy kể tên một vài loại hình doanh nghiệp đang tồn tại ở nước ta? GV cho HS đọc SGK tr38, sau đó có ý kiến. GV Kết luận Hiện nay VN trong kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Các thành phần kinh tế đều được khuyến khích phát triển, các doanh nghiệp đều bình đẳng nhau trong hoạt động kinh doanh và và bình đẳng trước pháp luật. Hoạt động 2 Tìm hiểu mục b Gồm mấy nội dung? GV cho HS giải thích từng nội dung. GV Cho HS thảo luận; Có ý kiến cho rằng, trong lĩnh vực kinh doanh, phụ nữ không thể thành đạt như nam giới. Hoạt động 3 Tìm hiểu mục c. GV Theo em nhà nước cần làm gì? Cho HS trả lời. Gợi ý doanh nghiệp Nhà nước. Doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp là công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn. * Doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo để đảm bảo tính định hướng XHCN ở nước ta. * Gồm 5 nội dung + Ở nội dung 1,2 khi tham gia sản xuất kinh doanh mọi công dân điều có quyền tự do kinh doanh ngành nghề mà PL không cấm. + Ở nội dung 3 Khi kinh doanh doanh nghiệp có quyền lựa chọn hình thức cạnh tranh đúng pháp luật + Ở nội dung 4 khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng có quyền mở rộng cơ sở, quy mô ở nhiều nơi. + Ở nội dung 5 khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của PL. * Hs tham gia góp ý kiến. + Tìm hiểu và trả lời + Không mâu thuẫn bởi vì + Phụ nữ ngoài việc tham gia LĐSX, kinh doanh còn có chức năng làm mẹ, làm vợ. + Chính sách trên nhằm tạo cơ hội cho phụ nữ bình đẳng với nam giới trong kinh doanh. + Giúp người phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà. đẳng trong kinh doanh35’ nào là bình đẳng trong kinh doanh10’ Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế,từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh 15’ - Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh. - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. - Mọi loại hình doanh nghiệp điều có quyền phát triển, cạnh tranh - Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng trong việc mở rộng kinh doanh. - Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng về nghĩa vụ khi tham gia sản xuất. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh10’ * Củng cố Làm bài tập SGK * Dặn dò Về xem tiếp bài 5

giáo án công dân 10 bài 4