3. Thủ tục mua bán công ty cổ phần. Bước 1: Các cổ đông công ty cổ phần bán cổ phần thuộc sở hữu của mình cho một hay nhiều tổ chức, cá nhân khác: Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ………………………… chịu trách nhiệm nộp. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………………………. Điều 5. - Hợp đồng thế chấp nhà ở - Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Theo đó, Luật Kinh doanh bất động sản chỉ bắt buộc công chứng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 điều 3 CHUYỂN NHƯỢNG CHUNG CƯ MANDARIN GARDEN 2 TÂN MAI, HÀ NỘI NĂM 2021. Cam kết chuyển nhượng mức giá tốt nhất thị trường. Chung cư Mandarin Garden do Tập đoàn Hòa Phát đầu tư xây dựng. Dự án tọa lạc tại vị trí vàng của phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chính vì vậy, các cash. Hiện nay, việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê nhà diễn ra rất phổ biến. Vậy, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà cần đảm bảo những điều kiện gì? Thủ tục như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé! Căn cứ pháp lý Nghị định 02/2022/NĐ-CP Nội dung tư vấn Khái niệm Theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/3/2022, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà là việc bên mua, thuê mua chuyển giao toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP thì việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà phải đảm bảo các điều kiện sau đây Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải có hợp đồng đã ký kết;Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận;Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện;Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà được thực hiện như sau Bước 1 Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Bước 2 Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu có và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng. Bước 3 Nộp thuế, phí, lệ phí Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Bước 4 Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng Sau khi đã nộp thuế, phí và lệ phí, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản này; Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng; Mời bạn xem thêm Điều kiện kinh doanh bất động sản mới nhất từ 2022Bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định?Mẫu tờ khai thuế TNCN khi mua nhà đất Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà theo quy định mới nhất“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự, đăng ký mã số thuế cá nhân,…. của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà là gì?Là việc bên mua, thuê mua chuyển giao toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Các bên chuyển nhượng có phải chịu thuế, phí gì không?Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Hiện tôi đang thuê mua một căn hộ chung cư của chủ đầu tư. Vì cần tiền nên tôi muốn chuyển nhượng hợp đồng thuê mua này cho người khác. Xin hỏi luật sư liệu tôi có được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà không? Điều kiện để chuyển nhượng là gì? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua như thế nào. Mong luật sư giải đáp. Hợp đồng thuê mua nhà hiện nay cũng khá phổ biến. Bên thuê nhà khi có ý định mua tuy nhiên chưa đủ kinh phí thường dùng cách này. Theo đó có thể vừa thuê nhà và vừa bảo đảm cho việc mua nhà trong một thời hạn. Vậy liệu có được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà hay không? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được chuyển nhượng? Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng này như thế nào? Để giải đáp các thắc mắc này, Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Có được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà không?”. Mời bạn đọc cùng tham khảo. Căn cứ pháp lý Luật kinh doanh bất động sản 2014Luật nhà ở 2014Nghị định 02/2022/NĐ-CP Thuê mua nhà là gì? Theo Khoản 7 DDieuf 3 Luật kinh doanh bất động sản 2014 Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó. Số tiền còn lại được tính thành tiền thuê. Sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó. Theo Khoản 17 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định về khái niệm thuê mua nhà ở như sau “Thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà để trả hàng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định; sau khi hết hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.” Hợp đồng thuê mua nhà phải được lập quy định tại Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Quy định về chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà Có được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà không? Quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua Căn cứ Khoản 1 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau “Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng.“ Như vậy, theo quy định như trên, bạn có quyền chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều kiện để chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các điều kiện sau đây a Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải có hợp đồng đã ký kết; b Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận; c Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện; d Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý. Quyền lợi của các bên khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà? Theo Khoản 2, 3, 4 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định thì – Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua. Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. – Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà được thực hiện theo Điều 8 Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Cụ thể Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng Các bên thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng trường hợp phải công chứng Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng. Trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. -Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm Các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; Bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; Giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; Bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu có Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng; Nộp thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng Các bên có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. Đề nghị chủ đầu tư xác nhận chuyển nhượng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng. -Hồ sơ đề nghị bao gồm 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; Trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm d khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận. Thông báo về việc nhận chuyển nhượng với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng hợp đồng thì trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc nhận chuyển nhượng phải gửi văn bản thông báo về việc nhận chuyển nhượng hợp đồng đến cơ quan quản lý nhà ở của Trung ương để tổng hợp, theo dõi. Thông báo bao gồm các nội dụng Tên, địa chỉ dự án bất động sản, Tên doanh nghiệp chuyển nhượng hợp đồng, Số lượng hợp đồng, Số lượng nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng chuyển nhượng Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn về “Có được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà không?”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau FB luatsuxYoutube Mời bạn xem thêm Hiếp dâm xong dùng tiền hoà giải được không?Không giao cấu nhưng vẫn phạm tội hiếp dâm?Lỗi lấn làn, đè vạch ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?Xe đạp điện vượt đèn đỏ và không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi thường gặp Có được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội không?Theo Khoản 4 Điều 59 Luật kinh doanh bất động sản và Khoản 1 Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định“Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.“Do đó hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội không được chuyển nhượng cho người khác. Nhà chung cư là gì?Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Mua nhà chung cư hình thành trong tương lai có được chuyển nhượng?Theo Khoản 1 Điều 59 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định“Bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. “Do đó người đã mua nhà chung cư hình thành trong tương lai hoàn toàn có thể chuyển nhượng cho người khác. Thủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản bđs được thực hiện như thế nào hiện nay? Các hình thức chuyển nhượng dự án nào đang được thực hiện? Cùng giải đáp hỏi Xin chào Luật sư, tôi có vướng mắc liên quan đến vấn đề chuyển nhượng dự án bất động sản mong được giải đáp cụ thể như sauThủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản được thực hiện như thế nào?Hiện nay có bao nhiêu hình thức để thực hiện chuyển nhượng bất động sản, thưa Luật sư?Chào bạn, thủ tục chuyển nhượng dự án bđs như thế nào, có những cách nào để thực hiện chuyển nhượng là những câu hỏi được chúng tôi giải đáp như sauThủ tục chuyển nhượng dự án bđs như thế nào?Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định trình tự thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản bđs bao gồm chuyển nhượng 1 phần hoặc chuyển nhượng toàn bộ gồmXin phép chuyển nhượng dự án tại cơ quan có thẩm quyền;Thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng;Hoàn thành việc bàn giao dự án theo quy định;Chi tiết các công việc được thực hiện trong từng bước như sauBước 1 Xin phép chuyển nhượng dự án bđs tại cơ quan có thẩm quyềnChủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng dự án tới cơ quan có thẩm quyền hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 02/2022/NĐ-CP;Tùy thuộc dự án mà thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng dự án là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đầu tư;Khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, chủ đầu tư thực hiện theo bước 2 dưới đây;Bước 2 Ký hợp đồng chuyển nhượng bđsBên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện ký kết hợp đồng ngay sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;Hợp đồng không cần phải thực hiện công chứng, chứng thực nhưng phải tuân thủ các quy định về hình thức, nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự về hợp đồng;Bước 3 Bàn giao dự án theo quy địnhCác bên thực hiện bàn giao dự án đầu tư trên thực địa;Thực hiện đăng ký biến động đất đai;Tiến hành ký lại hợp đồng thuê đất theo quy định nếu có;Các bên có nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;Như vậy, thủ tục chuyển nhượng dự án bđs bất động sản bao gồm cả chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án được tiến hành theo những bước như chúng tôi nêu bên đặc biệt lưu ý, điều kiện tiên quyết để thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư là phải được cơ quan có thẩm quyền cho tục chuyển nhượng dự án bđs 2023Có các hình thức chuyển nhượng dự án bđs nào?Hiện nay, các hình thức chuyển nhượng dự án bđs được áp dụng có thể gồmCách 1, chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự án hoặc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đấtDự án đầu tư bất động sản là dự án sử dụng đất để xây dựng công trình trên đất, do vậy, nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì cũng có nghĩa rằng phải chuyển nhượng dự án;Cách 2, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn gópNếu chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho một chủ đầu tư khác để họ được quyền quản lý, quyết định việc thực hiện dự án đầu tư thì cũng là hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư bất động sản;Trong trường hợp này, tên chủ đầu tư của dự án không đổi nhưng người trực tiếp thực hiện dự án đã có sự thay đổi;Cách 3, tiến hành sáp nhập, tách, chia doanh nghiệpSáp nhập, tách, chia doanh nghiệp, sau đó chuyển dự án bđs của doanh nghiệp ban đầu cho doanh nghiệp/pháp nhân mới được tách ra, chia ra, sáp nhập lại là một trong những cách chuyển nhượng dự án;Khi chủ đầu tư thực hiện sáp nhập, chia hoặc tách doanh nghiệp thì người thực hiện dự án bất động sản cũng có sự thay đổi và không còn là chủ đầu tư ban đầu;Dự án đầu tư theo đó cũng phải chuyển sang cho những pháp nhân mới;Như vậy, để thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án bđs, chủ đầu tư phải được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm đầu tư có thể lựa chọn một trong số những cách thức như chúng tôi đã trình bày để thực hiện chuyển nhượng dự án bđs cho các pháp nhân đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề thủ tục chuyển nhượng dự án bđs, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ. Khi bạn cần thuê nhà để ở hay thuê văn phòng để kinh doanh thì hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng. Trong văn bản đó là sự thỏa thuận của người đi thuê nhà và người cho thuê nhà được thể hiện bằng con chữ. Trong hợp đồng thuê nhà này có những nội dung bắt buộc phải hiển thị như mục đích cho thuê, giá cho thuê là bao nhiêu? Thời hạn thuê nhà là bao lâu? Chi phí cho thuê và thời gian thanh toán tiền nhà… Trong bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn một số mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2021 để bạn có thể tham khảo khi có ý định thuê nhà hoặc cho thuê nhà. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà bạn có thể tham khảo nếu cần mua nhà Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, văn phòng để kinh doanh Bạn đang cần thuê nhà để mở văn phòng làm ăn, kinh doanh, hãy tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất hiện nay Trong bản hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần hiển thị đầy đủ các nội dung như Thông tin của hai bên tham gia ký hợp đồng bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân. Đặc biệt, đối với bên thuê nhà là công ty cần hiển thị được các thông tin như địa chỉ doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, thông tin về người đại diện theo pháp luật…. Đối tượng cho thuê trong hợp đồng cần nêu được cụ thể thông tin về căn nhà sẽ cho thuê để làm văn phòng bao gồm địa chỉ, diện tích, trang thiết bị gắn với nhà ở, thực trạng hiện tại… Giá cho thuê và phương thức thanh toán Trong hợp đồng cho thuê nhà làm kinh doanh cần hiển thị đầy đủ mức giá cho thuê theo đúng thỏa thuận. Thời gian thanh toán, phương thức thanh toán… Thời hạn thuê và thời gian giao nhận nhà ở Quyền và nghĩa vụ vụ của các bên tham gia hợp đồng những điều khoản thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng. Để có thể làm căn cứ pháp lý khi có tranh chấp xảy ra. Các điều khoản vi phạm hợp đồng. Lời cam kết của các bên ký hợp đồng. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng mới nhất 2021 sẽ là gợi ý cho những ai đang có nhu cầu cần thuê đất làm nhà xưởng Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chưa hoàn thành Bạn đang có nhu cầu soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà chưa hoàn thành. Hoặc những công trình xây dựng có sẵn trong tương lai. Nhưng bạn đang phân vân về những điều khoản cần đưa vào trong hợp đồng? Vậy bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ Bạn đang đầu tư bất động sản với loại hình kinh doanh nhà trọ. Bạn đang không biết phải làm hợp đồng cho thuê nhà trọ như thế nào. Hãy tham khảo nội dung mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ dưới đây Khi tham gia ký hợp đồng thuê nhà trọ, bên cho thuê và bên đi thuê nhà trọ cần chuẩn bị các giấy tờ sau Với bên cho thuê Cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ đó như giấy chứng minh quyền sử dụng đất, sổ hồng… để xác minh rằng phòng trọ đó đủ điều kiện cho thuê và không nằm trong diện tranh chấp. Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của chủ nhà có nhà cho thuê trọ Sổ hộ khẩu gia đình của chủ nhà trọ Bên thuê nhà trọ bên đi thuê nhà trọ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ dưới đây Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân Sổ hộ khẩu gia đình Các loại giấy tờ chứng minh nhân thân cũng như mối quan hệ Theo kinh nghiệm của những người đi thuê trọ, để cho những nội dung trong bản hợp đồng phát huy hết giá trị cũng như đảm bảo tính pháp lý cao nhất của bản hợp đồng thì cần có người làm chứng ký tên vào bản hợp đồng đó. Có thể là mời người ngoài, không có quan hệ mật thiết với cả hai bên. Hoặc ký hợp đồng tại phòng công chứng của UBND xã trước sự chứng kiến của công chứng viên. Ngoài ra, khi tham gia vào quá trình ký vào hợp đồng cho thuê nhà hai bên phải trong trạng thái tinh thần minh mẫn, không mất đi nhận thức, không bị ép buộc thì hợp đồng mới chính thức có hiệu lực. Đối với hợp đồng thuê nhà trọ thì không quá khó khăn để người cho thuê có thể thảo ra được bản hợp đồng theo thỏa thuận của hai bên. Chỉ cần người viết có thể hiểu và nắm được các nội dung cần có trong hợp đồng như sau Phần tên hợp đồng Ở đây đang nói đến hợp đồng chuyển nhượng nhà trọ nên tên của nó sẽ là “HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ TRỌ, PHÒNG TRỌ” Thông tin của bên cho thuê và bên thuê Phần thông tin này bắt buộc phải có họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, CMND hoặc giấy tờ tương đương, địa chỉ thường trú, số điện thoại… Thông tin về mảnh đất gắn với nhà cho thuê bao gồm thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số, thửa đất số, vị trí thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng… Giá thuê và phương thức thanh toán trên hợp đồng cần được hiển thị rõ giá cho thuê nhà mà đã được hai bên thỏa thuận là bao nhiêu? Hình thức thanh toán như thế nào? Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, địa điểm thanh toán, thời gian thanh toán?… Ngoài ra trong hợp đồng còn phải đề cập đến tiền điện, tiền nước hàng tháng là bao nhiêu? Tiền đặt cọc hợp đồng là bao nhiêu?… Thời gian hiệu lực của hợp đồng Trên bản hợp đồng quy định rõ ràng về thời gian cho thuê là bao lâu? Từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm/nào? Những quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của cả hai bên trong đó cần hiển thị cụ thể trách nhiệm nộp thuế chuyển nhượng đất sau khi đã được thỏa thuận rõ ràng. Thông thường bên bán sẽ là bên phải đóng thuế thu nhập khi chuyển nhượng nhà đất. Bên mua chịu phí chuyển nhượng nhà đất. Cách thức giải quyết tranh chấp nếu có Trong hợp đồng cần viết rõ khi có tranh chấp xảy ra sẽ xử lý như thế nào? Phần ký tên của hai bên trong phần này cần hiển thị chữ ký rõ ràng, ghi rõ họ tên. Trong những trường hợp cần thiết là điểm chỉ để hoàn thành giao kết hợp đồng. Hợp đồng cho thuê nhà ở công chứng Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở công chứng để khách hàng có thể tham khảo khi có nhu cầu nhé Lưu ý khi lập hợp đồng thuê nhà Đối với những người ký hợp đồng Bên cho thuê nhà Cần có đủ chữ ký của các thành viên trong gia đình. Ngoài chữ ký cần có thêm các thông tin liên quan đến cá nhân như Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, địa chỉ, hộ khẩu, số điện thoại liên hệ. Với bên thuê nhà Đối tượng thuê nhà có thể là cá nhân, tổ chức. Nếu là cá nhân thì cần phải có đầy đủ thông tin cá nhân liên quan như họ tên đầy đủ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, năm sinh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại… Nếu là tổ chức đứng ra thuê nhà thì cần đầy đủ các thông tin về công ty như Giấy đăng ký kinh doanh, Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật. Người đại diện cũng phải hiển thị được đầy đủ thông tin như họ tên, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại…. Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê Đối với căn nhà cho thuê thì chủ nhà cần mô tả đầy đủ những đặc điểm của căn nhà cần cho thuê. Lưu ý mô tả và thống kê cụ thể những món nội thất trong gia đình. Bên cạnh đó cần nêu rõ được những thông tin liên quan đến thửa đất mà căn nhà được xây dựng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…Để khẳng định căn nhà chính chủ và được phép cho thuê. Tránh tình trạng nhà cho thuê đang bị tranh chấp hoặc đang trong tình trạng thế chấp ngân hàng. Mục đích thuê nhà mục đích thuê nhà của hợp đồng thuê nhà rất đa dạng và phong phú. Nhưng trên tên cả hợp đồng bắt buộc phải hiển thị các mục đích thuê cụ thể và chi tiết như thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho… Về thời hạn thuê, gia hạn thuê Thời hạn thuê Trong hợp đồng cho thuê nhà cần nêu rõ được thời gian cho thuê nhà là bao nhiêu lâu. Ngày bắt đầu cho thuê là ngày nào? Ngày kết thúc hợp đồng là ngày nào? Ngoài ra, cũng phải nêu rõ được thời gian nhận nhà cũng như bàn giao nhà theo đúng quy định. Gia hạn thuê Việc gia hạn hợp đồng thuê nhà cũng tùy thuộc vào thỏa thuận của người cho thuê và người có nhu cầu cho thuê. Yêu cầu này cũng cần được ghi rõ trong hợp đồng. Giá thuê, phương thức thanh toán Mức giá cho thuê cũng được quy định rõ ràng trong hợp đồng. Nếu như bên thuê nhà xác định thuê cố định trong thời gian dài thì cần nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu. Mức giá thuê đó đã và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật Điện, nước, môi trường…. hay chưa? Tiền đặt cọc thuê nhà Đây cũng là điều khoản nhất thiết phải xuất hiện trong bản hợp đồng thuê nhà. Hai bên cần thỏa thuận về mức đặt cọc hợp đồng này để sau này khi thanh lý hợp đồng bên thuê nhà bên thuê nhà được nhận lại hoặc bên cho thuê nhà trừ vào những vi phạm hợp đồng. Phương thức thanh toán bên thuê nhà có thể thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt trực tiếp hoặc thông qua chuyển khoản. có thể quy định thanh toán tiền nhà theo tháng hoặc theo quý, hoặc nửa năm 1 lần. Cũng nên quy định rõ thời gian thanh toán tiền nhà vào 1 ngày cụ thể. Thuế phải nộp khi cho thuê nhà Khi có nhà cho thuê, thì người cho thuê nhà có thể phải nộp cả thuế thu nhập cá nhân, nếu như số tiền thu được từ việc cho thuê nhà nhiều hơn 100 triệu đồng. Trong khi ký hợp đồng, có 2 loại thuế cần phải nộp đó là Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x 5% Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng Đây là lưu ý quan trọng không thể thiếu trong bản hợp đồng cho thuê nhà. Trong điều khoản này cần có các quy định như Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn Hoàn trả lại số tiền thuê nếu có Một số lưu ý khác khi lập hợp đồng thuê nhà Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và các điều khoản cần được quy định cụ thể, chi tiết. Chủ nhà tăng tiền thuê bất hợp lý được “cắt” hợp đồng Không đóng tiền nhà 3 tháng phải chuyển đi Nắm rõ về giá điện, nước theo quy định Trên đây là những hướng dẫn chi tiết nhất về việc viết hợp đồng thuê nhà chuẩn chi tiết và mới nhất năm 2021. Hi vọng sẽ giúp bạn không gặp khó khăn trong việc thuê nhà hay cho thuê nhà nhé. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ Xem thêm Tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng hiện nay 1. Điều kiện để chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng và phải đảm bảo các điều kiện sau đây – Có hợp đồng thuê mua được lập theo quy định pháp luật; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày 01/3/2022 thì phải có hợp đồng đã ký kết; Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở riêng lẻ Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng – Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là Giấy chứng nhận; – Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện; – Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng. Trường hợp thuê mua nhiều căn nhà, công trình xây dựng trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn nhà, công trình xây dựng thì bên chuyển nhượng phải thỏa thuận với chủ đầu tư để sửa đổi hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng. Lưu ý Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. Hình minh họa. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn 2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu có và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng. Nộp thuế, phí và lệ phí Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng Sau khi thực hiện nộp thuế, phí và lệ phí theo quy định, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Chủ đầu tư dự án bất động sản xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo quy định, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định. Cấp giấy chứng nhận Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng; Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định trên, bên chuyển nhượng phải nộp đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng; Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Lưu ý Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng hợp đồng thì trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc nhận chuyển nhượng quy định tại Mục phải gửi văn bản thông báo về việc nhận chuyển nhượng hợp đồng bao gồm tên, địa chỉ dự án bất động sản, tên doanh nghiệp chuyển nhượng hợp đồng, số lượng hợp đồng, số lượng nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng chuyển nhượng đến cơ quan quản lý nhà ở của Trung ương để tổng hợp, theo dõi.

hợp đồng chuyển nhượng thuê nhà