Rate thisQuản Lý Sinh Viên Bài Thực Hành (CSDL- Cơ Sở Dữ Liệu) Quản Lý Sinh Viên Bài Thực Hành (CSDL- Cơ Sở Dữ Liệu) Yêu cầu thực hành:1. Tạo và nhập liệu. 2. In ra tên các sinh viên. 3. In ra tên các môn học và số tín chỉ. 4. Trắc nghiệm Tin học 10 Chủ đề F Bài 13 - TIN 10 - CD. Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tin học 10 Tag với:Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (Lập trình cơ bản) 17/09/2022 by admin Để lại bình luận 10. Điều kiện cơ sở vật chất trường sao: Cái này nói chung ở thì là ờ thì học đi rồi hiểu, nói chung ờ thì là ờ thì cũng như các ĐH Y khác, đủ phương tiện, có máy lạnh, máy chiếu. 11. Trường rộng không: KHÔNG :)) 12. Trường đẹp không: À thẩm mỹ mỗi người khác Công thức nào sau đây cho phép lấy ra chuỗi "Ty" từ chuỗi ký tự "Cong Ty Tin Hoc": Công thức =INT(13/6)+MOD(3,7) cho kết quả: Câu nào sau đây sai? Khi nhập dữ liệu vào bảng tính Excel thì: Trong Microsoft Excel 2010, để định dạng kiểu dữ liệu cho vùng được chọn. Sunday 16/10/2022 Đăng nhập. Đăng nhập tài khoản. Tài khoản. mật khẩu của bạn. Forgot your password? Get help. Khôi phục mật khẩu. Khởi tạo mật khẩu. email của bạn. Mật khẩu đã được gửi vào email của bạn. Hội Thánh Tin Lành Việt Nam. cash. Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm môn Tin học lớp 10Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Tin học 10 bài 13 Một số hệ điều hành thông dụng vừa được VnDoc sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết giới thiệu với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Tin học lớp 10 hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Một số hệ điều hành thông dụngA/ Lý thuyết Tin học 10 bài 131/ Hệ điều hành MS-DOS2/ Hệ điều hành Windows3/ Các hệ điều hành Unix và LinuxB/ Trắc nghiệm Tin học 10 bài 13A/ Lý thuyết Tin học 10 bài 131/ Hệ điều hành MS-DOS- Đặc điểm của hệ điều hành MS-DOS+ Là hệ điều hành của hãng Microsoft trang bị cho các máy tính cá nhân IBM PC.+ Đơn giản nhưng hiệu quả, phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ 80 của thế kỉ XX.+ Là HĐH đơn nhiệm một người dùng, được thực hiện thông qua hệ thống lệnh.+ Với các phiên bản nâng cấp từ trở đi, trong MS-DOS đã có các môđun cho phép người dùng có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình2/ Hệ điều hành Windows- Một số đặc trưng chung của hệ điều hành Windows+ Chế độ đa nhiệm.+ Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.+ Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh. .+ Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường Các hệ điều hành Unix và Linuxa/ Các đặc trưng của Unix- Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ Hệ điều hành Linux- Ra đời trên cơ sở của hệ điều hành Unix- Cung cấp cả chương trình nguồn của toàn bộ hệ thống, làm cho nó có tính mở rất cao, tức là mọi người có thể đọc, hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm bản Hạn chế Do có tính mở cao nên không có một công cụ nào cài đặt mang tính chuẩn mực, thống Ngày nay, Linux được sử dụng khá phổ biến ở Châu Âu, nhất là ở trong các trường đại Trắc nghiệm Tin học 10 bài 13Câu 1. Theo em hệ điều hành nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam?UNIXLINUXWINDOWSMS – DOSCâu 2. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?Windows là hệ điều hành đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuộtMS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnhUnix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mởCả 3 phát biểu trên đều đúngCâu 3. Hệ điều hành mạng làPhần mềm tiện íchHệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu InternetDễ sử dụng và giao diện đẹpCả 3 phát biểu trên đều đúngCâu 4. Đâu là phiên bản của hệ điều hành Linux?SOLARISAIXUBUNTUWindow MeCâu 5. Hãy cho biết câu nào trong những câu dưới đây phát biểu không đúng về xu hướng phát triển hệ điều hành?Hệ điều hành có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơnHệ điều hành có nhiều tính năng hơnChương trình hệ điều hành trở nên đơn giản hơnHệ điều hành khai thác các tài nguyên của máy tốt hơnCâu 6. Theo em hệ điều hành nào được sử dụng miễn phí trong các hệ điều hành dưới đây?MS-DOSWINDOWS XPLINUX UBUNTUTất cả ý trênCâu 7. Tính chất của hệ điều hành MS-DOS làLà hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùngGiao tiếp với hệ điều hành thông qua bảng chọnLà hệ điều hành đơn nhiệm một người dùngLà hệ điều hành mã nguồn mởCâu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về hệ điều hành Windows?Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họaWindows là hệ điều hành đơn nhiệmHệ điều hành Windows ra mắt tháng 10 năm 2008Windows XP là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùngCâu 9. Nhược điểm của hệ điều hành UNIX làLà hệ điều hành đơn nhiệm một người dùngKhông có khả năng làm việc trong môi trường mạngCác phiên bản không có tính kế thừa và đồng bộCó tính mở rất caoCâu 10. Hệ điều hành được khởi độngTrong khi các chương trình ứng dụng được thực hiệnSau khi các chương trình ứng dụng được thực hiệnTrước khi các chương trình ứng dụng được thực hiệnBất cứ lúc nàoCâu12345678910Đáp ánCDBCCDCACC-Với nội dung bài Tin học 10 bài 13 Một số hệ điều hành thông dụng các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của một số hệ điều hành thường gặp...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Tin học lớp 10 bài 13 Một số hệ điều hành thông hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Tin học lớp 10. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số các tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại mục Giải bài tập Tin học 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 87 môn Tin học 10 Bài 13 Một số hệ điều hành thông dụng sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến một số hệ điều hành phổ biến như hệ điều hành MS DOS, hệ điều hành Windows, các hệ điều hành UNIX và Linux. Thông qua đó các em sẽ dễ dàng nắm bắt được nội dung bài học. Mời các em cùng tham khảo. Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này. Hệ điều hành MS DOS Hệ điều hành MS DOS là của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM PC. Đây là một hệ điều hành đơn giản nhưng hiệu quả, phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ tám mươi của thế kỉ XX. Việc giao tiếp với MS DOS được thực hiện thông qua hệ thống lệnh. MS DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng. Tuy vậy, với các phiên bản nâng cấp từ trở đi, trong MS DOS đã có các môđun cho phép người dùng có thể thực hiện nhiều chương trình đồng thời. Hình 1. Giao diện hệ điều hành MS DOS Hạn chế của hệ điều hành MS DOS Với hệ điều hành MS DOS, người sử dụng bị hạn chế nhiều trong việc lập chương trình và điều khiển các phần mềm; Hệ điều hành MS DOS cho phép người dùng bàn phím hơn là chuột, nên hạn chế khả năng khai thác thông tin một cách nhanh chóng. Giới hạn quyền truy cập của người sử dụng. Hệ điều hành Windows Hiện nay, nhiều máy tính sử dụng hệ điều hành Windows của hãng Microsoft với các phiên bản cải tiến khác nhau. Một số đặc trưng chung của Windows Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng; Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ hoạ và văn bản giải thích; Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện Multimedia đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh,... Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng. Các phiên bản mới hơn của Windows tiến bộ hơn ở mức độ thể hiện các đặc trưng chung nói trên. Hình 2. Một số phiên bản hệ điều hành Windows Ưu điểm của hệ điều hành Windows Là hệ điều hành đa nhiệm; Giao diện đồ họa dễ dàng sử dụng; Có thể mở được MS DOS như một chương trình đồng thời cùng nhìn chương trình khác; Dễ dàng xử lý các dữ liệu như file âm thanh, hình ảnh mà DOS không làm được Các hệ điều hành UNIX và Linux a. Hệ điều hành UNIX Hệ điều hành UNIX do Ken Thompson và Dennics Richie, Phòng thí nghiệm Bell của hãng AT&T xây dựng từ những năm 1970. Đây là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng, có khả năng đảm bảo một số lượng rất lớn người dùng đồng thời khai thác hệ thống. Một số nét đặc trưng cơ bản của UNIX là UNIX là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng; Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả; Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. Ưu và nhược điểm của hệ điều hành UNIX Ưu điểm Do modun được viết bởi ngôn ngữ bậc cao nên dễ dàng thay đổi, bổ sung phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. Được ứng dụng rộng rãi trên nhiều loại máy khác nhau, hệ thống trở nên mạnh hơn, linh hoạt hơn. Nhược điểm Do tính chất trên nó làm cho các phiên bản khác nhau của UNIX có nhiều sự khác biệt cơ bản, mất tính thừa kế và đồng bộ. Hình 3. Giao diện hệ điều hành UNIX b. Hệ điều hành Linux Trên cơ sở của UNIX, năm 1991 Linus Torvalds người Phần Lan, khi còn là sinh viên, đã phát triển một hệ điều hành mới cho máy tính cá nhân gọi là Linux. Ưu và nhược điểm của hệ điều hành Linux Ưu điểm Cung cấp cả chương trình nguồn của toàn bộ hệ thống. Tính mở rất cao đọc, chỉnh sửa, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm bản quyền. Phổ biến, chi phí thấp về tài nguyên đĩa. Nhược điểm Không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. Việc sử dụng còn hạn chế do ít các phần mềm ứng dụng chạy trên Linux. Hình 4. Giao diện hệ điều hành Linux Các đối tượng hình khối - Inkscape cung cấp một số đối tượng đã được định nghĩa sẵn trong hộp công cụ như hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình elip, vòng cung, ngôi sao, đa giác,... - Mỗi hình khối được đặc trưng bởi các thuộc tính khác nhau. Ta có thể thay đổi giá trị các thuộc tính trên thanh điều khiển thuộc tính để chỉnh hình theo ý muốn. - Các thuộc tính của một số đối tượng Các thuộc tính cơ bản của một số hình có sẵn Thiết lập màu tô, màu vẽ và tô màu cho đối tượng - Để tuỳ chỉnh màu tô và màu vẽ ta sử dụng hộp thoại Fill and stroke Hình Hộp thoại Fill and stroke - Các yếu tố trong hộp thoại Không màu trong suốt Màu đồng nhất Màu chuyển giữa hai hoặc nhiều màu Màu chuyển giữa hai hoặc nhiều màu từ tâm của đối tượng Hoa văn đối tượng được lấp đầy bởi một mẫu hoa văn Huỷ đặt đối tượng trở về trạng thái ban đầu, điều này cần thiết khi ta sao chép đối tượng và thay đổi thuộc tính cho đối tượng - Các bước thực hiện việc chỉnh sửa nền và đường nét + Bước 1 Chọn đối tượng cần chỉnh, chọn lệnh Objects/Fill and stroke hoặc nháy nút phải chuột chọn Fill and stroke xuất hiện hộp thoại Fill and stroke. + Bước 2 Chọn Fill để chọn kiểu tô cho màu tô, chọn stroke paint để chọn kiểu tô cho màu vẽ, chọn stroke style để thay đổi thiết lập kiểu nét vẽ và độ dày mỏng của nét. + Bước 3 Tuỳ chình màu sắc bằng cách chọn kiểu tô và thiết lập màu. * Một số lưu ý khi tô màu - Khi tô màu chuyển thì màu của đối tượng được tô sẽ chuyền dần từ màu này sang màu khác. Để tô màu chuyển ta sử dụng hai kiểu tô là và . - Nháy vào biểu tượng cây bút phía dưới của hộp thoại Fill and stroke để thay đổi thông số của gradient. Ta có thể thay đổi thông số của gradient bằng bảng điều khiển hoặc kéo thả chuột tại các vị trí điều khiển. - Khi sử dụng kiều tô ta có thể sao chép màu tại một vị trí nào đó trong vùng lảm việc bằng cách sử dụng công cụ phía dưới của hộp thoại Fill and stroke. - Giá trị Opacity thể hiện độ trong suốt của màu khi tô lên đối tượng, độ trong suốt của màu cũng được xác định bởi giá trị A alpha khi sử dụng bảng màu. Có thể thiết lập màu tô, màu vẽ và các thuộc tính về màu tô và màu vẽ cho đối tượng Các phép ghép đối tượng đồ họa - Các hình phức tạp có thể thu được bằng cách ghép từ các hình đơn giản. - Các phép ghép được sử dụng để ghép và cắt hình trong Inskcape gồm hợp, hiệu, giao, hiệu đối xứng, chia, cắt của hai hay nhiều đối tượng đơn. Các phép ghép này được thực hiện bằng cách chọn lệnh trong bảng chọn Path. Hình Các phép ghép hai hay nhiều hình - Các phép ghép và cắt hình Trong Inskcape, ta có thể làm các phép ghép với các hình để thu được hình mới

tin hoc 10 bai 13